THPT Nguyễn Khuyến
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

THPT Nguyễn Khuyến

Bù Nho - Bù Gia mập - Bình Phước
 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập

 

 Công Thức và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh.......!Thpt

Go down 
Tác giảThông điệp





Join date : 01/01/1970

Công Thức và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh.......!Thpt  Empty
Bài gửiTiêu đề: Công Thức và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh.......!Thpt    Công Thức và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh.......!Thpt  I_icon_minitime1/10/2012, 20:50

I. Thì hiện tại đơn giản
(Present Simple Tense)
1. Công thức (Form)
S+ V(s/es)/ be
Ex : want-- wants ; give---
gives ; be--- am; is ; are * Các động từ kết thúc bởi
đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được
thêm "es" khi chia với ngôi thứ
3 số ít (ví dụ: wash -- washes;
watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển
thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ:
study -- studies ...)
2/ Các trạng từ chỉ tần suất:
* Never; seldom; rarely;
sometimes; often; usually; always; normally;
ocassionally...
* From time to time;
constantly; now and then;
frequently; every (...); once;
twice; three times a day ... 3/ Các sử dụng (Uses):
a/ Miêu tả các sự việc luôn
luôn đúng:
Ex: Hai Duong is not as big as
Hanoi
b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :
Ex: I often go to school at 7
a.m.
c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:
Ex: The film starts at 8 pm.
d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:
* Love, like, hate, dislike,
enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider,
suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know,
understand,....
e/ Các động từ chỉ trực giác:
Hear, see, smell, look, notice,
seem, sound...
f/ Các động từ xác định, bao gồm:
Contain, consist, feel, last,
depend, matter, belong, fit,
suit, weigh, own, mean, seem,
appear...
g/ Plot of a film, play, book ...: Ex: The films tells about a
naughty boy who is hated by
step mother .
II. Present Continous Tense
1/ Công thức (Form):
S+ be (am/is/are) + V-ing * Về cách biến đổi động từ V-
ing
* Thông thườngchúng ta thêm
đuôi -Ing sau các động từ
(watch -- watching, do --
doing,....) * Các động từ kết thúc bởi
đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau
đó thêm đuôi "-ing" (invite --
inviting, write -- writing ,...)
* Các động từ kết thúc bởi
đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--
lying, die--dying,...)
* Các động từ kết thúc bởi
đuôi "ee" chúng ta chỉ cần
thêm đuôi "-ing " (see --
seeing..) * Các động từ kết thúc bởi
đuôi một phụ âm mà trước đó
là một nguyên âm đơn thì
chúng ta nhân đôi phụ âm đó
(Begin---beginning; swim—
swimming) 2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả hành động diễn ra
vào thời điểm nói:
Ex: She is learning English
now .
* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today .
b/ Một kế hoạch trong tương
lai /Một cuộc hẹn (tomorrow,
next week, tonight ..)
Ex: We are having breakfast at
8 am tomorrow. * Khi trong câu dùng các động
từ mang tính chuyển động
như: go, come, leave, arrive,
move, have .... thì không cần
dùng các trạng từ chỉ thời
gian. Ex : Don't come early . We are
having a nice party .
c/ Phàn nàn về một thói quen
xấu (đi cùng always):
Ex: She is always losing her
glasses . d/ Một hành động được mong
đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy
ra vào thời điểm nói (this
week..)
Ex: They are building a new
house. He is studying maths at
college.
e/ Miêu tả sự thay đổi (get/
become) ---Imperative
(increase/rise)
Ex: The weather is becoming colder and colder.
f/ Hành động lặp đi lặp lại
xung quanh thời điểm nói
Ex: The sun is strong so I am
wearing my sunglasses .
III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)
1/ Công thức (Form)
S+ have/ has+ V( past
participle )
2/ Các trạng từ dùng trong thì
hiện tại hoàn thành + Since, ever, never, for, just
+ Ready, lately, recently, (after
have / has or at the end of the
sentence )
+ Yet( in negative or yes-no
question ) + So far , up to now, up to
present , since then ...
+ In recent years, this month,
for / during the last few years ..
3/ Cách sử dụng (Uses)
a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng
vẫn còn kéo dài đến hiện tại và
vẫn có thể tiếp diễn trong
tương lai:
Ex: He has lived in Haiduong
for 6 years. b/ Diễn tả hành động đã xảy ra
trong quá khứ nhưng kết quả
còn lưu lại ở hiện tại:
Ex: She has bought a new
house.
c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không
biết thời gian hoặc khong
muốn đề cập đến thời gian xảy
ra hành động:
Ex: She has left my house .
d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời
điểm hiện tại, ngày hôm nay-
today, tuần này-this week,
tháng này-this month)
Ex: This is the first time I have
gone to HoChiMinh City e/ Dùng trong mệnh đề
When--If:
Ex: If you have finished the
test , you can go home
IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp
diễn (Present Perfect Continuous Tense)
1/ Công thức (Form):
S + have/has been + V-ing
2/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động vừa
kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong
tương lai:
Ex: They have been studying
French since 1998.
b/ Một hành động đã kết thúc
nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại:
Ex: She has been working with
her computer for hours so her
eyes are burnt.
c/ Diễn tả quá trình của một
hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....)
Ex: Mary has been learning
cooking all day.
d/ Một hành động kéo dài đến
hiện tại
Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.
V. Thì quá khứ đơn (Past
Simple Tense)
1/ Công thức (Form)
S+ V(qua khu)
2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time):
Yesterday , last year , last
night, in 1998, in 18th
century ....
3/ Cách sử dụng (Uses):
a/ Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ
Ex: I met him yesterday
b/ Diễn tả hành động vào một
thời điểm chính xác trong quá
khứ :
Ex: When did you do your housework?
c/ Diễn tả hành động xảy ra
vào một khoảng thời gian xác
định trong quá khứ thậm chí
khoảng thời gian đó không
được đề cập đến: Ex: She opened the door,
changed her clothes and
started doing the housework
d/ Diễn tả một thói quen trong
quá khứ ( used to , would V)
S+adverb of frequency+ V(ed) e/ Diễn tả một hành động đột
ngột xảy ra trong khi một hành
động khác đang xảy ra trong
quá khứ:
Ex: I was sleeping when he
phoned f/ Dùng trong câu điều kiện
loại 2 (I'd rather, I'd sooner...)
Ex: If I was a billionaire , I
would give each of you $
10000
* PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI
- Present perfect
• Hành động chấm dứt ở hiện
tại, do đó có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)
- Present perfect progressive
• Hành động vẫn tiếp tục tiếp
diễn ở hiện tại do vậy không
có kết quả rõ rệt.
Ví dụ: I have been waiting for you for
half an hour.
(and continue waiting hoping
that you will come)
VI. Quá khứ tiếp diễn (Past
progresive) 1/ Công thức (Form)
Was / were + Ving
2/ Cách sử dụng (Uses):- Nó
được dùng để diễn đạt 1 hành
động đang xảy ra ở vào 1 thời
điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại.
Thời điểm trong câu được xác
định bằng các phó từ chỉ thời
gian như:
At + thời gian quá khứ.
Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night.
- Nó được dùng kết hợp với 1
simple past thông qua 2 liên
từ When và while để chỉ 1
hành động đang xảy ra trong
quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương
đương với câu Tiếng Việt “ Khi
đang ... thì bỗng”).
- Subject1 + simple past +
while + subject 2 + past
progressive. Ví dụ:
Somebody hit him on the head
while he was going to his car.
- Subject1 + past progressive
+ when + subject 2 + simple
past. Ví dụ:
He was going to his car when
someone hit him on the head.
* Lưu ý:- Mệnh đề có when và
while có thể đứng bất kỳ nơi
nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1
simple past và sau while nhất
thiết phải là 1 past
progressive.
- Dùng để diễn đạt 2 hành
động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ
while.
- Subject1 + past progressive
+ while + subject 2 + past
progressive.
Ví dụ: He was reading newspaper
while his wife was preparing
the dinner in the kitchen.
Ví dụ:Jose was writing a letter
to his family when his pencil
broke. While Joan was writing the
report, Henry was looking for
more information.
When Mark arrived, the
Johnsons was having dinner,
but they stopped in order to talk to him.
Về Đầu Trang Go down
 
Công Thức và Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh.......!Thpt
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Cách sử dụng trí nhớ như thế nào cho hợp lý
» CÁCH THÊM -ING, -ED, -S/ES VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ l Thpt
» Bài tập về nhà "phản tác dụng" - ( Trường THPT nguyễn khuyến - bù nho - bù gia mập - bình phước)
» THAY ĐỔI LỚN TRONG KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012
» Tốt nghiệp dân lập vẫn có thể thành công - ( Trường THPT nguyễn khuyến - bù nho - bù gia mập - bình phước)

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
THPT Nguyễn Khuyến  :: phòng học tập - tin giáo dục :: khoa học xả hội-
Chuyển đến